Đối tượng được khuyến khích ngày công: Người quản lý Công ty; CNCB có mặt và đang làm việc tại Công ty tính đến ngày 30/6/2023; Học sinh đang thực tập nghề tại Công ty tính đến ngày 30/6/2023.
Đối tượng không được khuyến khích ngày công: CNCB nghỉ vô lý do không có ngày công đi làm tính đến ngày 30/6/2023; CNCB chuyển đổi khỏi Công ty, chấm dứt HĐLĐ tính đến ngày 30/6/2023.
Nguồn tiền: Người quản lý trong Công ty: Trích từ nguồn quỹ lương NQL 2023; CNCB, Học sinh thực tập nghề: Trích từ nguồn quỹ tiền lương NLĐ năm 2023.
Phân loại, mức tiền
Phân loại: Xét ngày công đi làm 6 tháng đầu năm 2023.
TT |
Nghề nghiệp |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
1 |
CN khai thác và đào lò |
≥ 120 công |
70 – 119 công |
20 – 69 công |
2 |
CN khai thác trong lò |
≥ 130 công |
80 – 129 công |
20 – 79 công |
3 |
CBCN ngoài lò, CN các phòng |
≥ 140 công |
90 – 139 công |
20 – 89 công |
4 |
HSTT nghề |
≥ 120 công |
70 – 119 công |
20 – 69 công |
5 |
CNV văn phòng |
≥ 120 công |
70 – 119 công |
20 – 69 công |
Mức tiền
TT |
Nghề nghiệp |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
1 |
CN khai thác và đào lò |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
2 |
CN khai thác trong lò |
1.500.000 |
1.000.000 |
800.000 |
3 |
CBCN còn lại, HSTT nghề |
1.000.000 |
800.000 |
500.000 |
Một số quy định khác
Công khác bao gồm: Ngày công nghỉ phép trong chế độ, công thai sản, công rửa phổi, công điều dưỡng, công nghỉ mát (những công này không tính công ngày chủ nhật) được tính như công đi làm; Ngày công đi học, họp, văn nghệ, thể dục thể thao được tính như công đi làm (không tính công ngoài giờ sản xuất); Đối với CNCB bị TNLĐ có ngày công đi làm không đủ để xếp loại như trên, thì xếp loại C; Công nhân, học sinh thực tập mới tuyển vào trong tháng 6/2023 có công đi làm xếp loại khuyến khích: 500.000đ.
Văn bản chi tiết kèm theo số: 2618/QĐ-VTNC ngày 12/4/2023./.